Việt Nam đang ở trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” với tỷ lệ thanh niên cao nhất trong lịch sử phát triển nhân khẩu học của đất nước. Cùng với xu hướng cả nước, nhóm người trẻ tuổi từ 15-24 chiếm khoảng 20% dân số tỉnh Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó, Đại học Huế là một đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam đa ngành đa lĩnh vực, với quy mô đào tạo hơn 80.000 sinh viên (SV) các hệ, trong đó có trên 45.000 SV hệ chính quy, hơn 300 SV nước ngoài (Lào, Nhật Bản...). Trong bối cảnh phát triển hội nhập về kinh tế, các phương tiện truyền thông và sự du nhập của văn hóa phương tây thì vấn đề nâng cao kiến thức về giáo dục giới tính, hạn chế các hành vi nguy cơ đối với sức khỏe tình dục ở sinh viên là vô cùng cần thiết. Xu hướng sống thử và quan hệ tình dục trước hôn nhân ngày càng gia tăng trong khi kiến thức về sức khỏe tình dục còn nhiều hạn chế. Nhất là đối tượng sinh viên, những người dần bắt đầu bước vào cuộc sống tự lập xa gia đình. Do vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành sức khỏe tình dục ở sinh viên Đại học Huế năm 2017”. Tiến hành nghiên cứu các nội dung thông qua bảng hỏi được chuẩn bị sẵn trên 600 đối tượng là sinh viên đại học hệ chính quy của Đại học Huế năm học 2016-2017.
Bạn đang xem: Quan Hệ Tình Dục Tuổi Sinh Viên
I. KẾT QUẢ
1. Kiến thức của sinh viên về sức khỏe tình dục
1.1. Hiểu biết các nội dung SKTD, tình dục an toàn, tình dục trách nhiệm
Bảng 1. Hiểu biết SKTD, tình dục an toàn, tình dục trách nhiệm
Nội dung | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Nghe thông tin về SKTD | Có | 536 | 89,3 |
Không | 64 | 10,7 | |
Hiểu biết về các nội dung SKTD | Đạt | 307 | 51,2 |
Không đạt | 293 | 48,8 | |
Hiểu biết về tình dục an toàn | Đạt | 154 | 25,7 |
Không đạt | 446 | 74,3 | |
Hiểu biết tình dục có trách nhiệm | Đạt | 414 | 69,0 |
Không đạt | 186 | 31,0 |
Đa số sinh viên có nghe thông tin về SKTD là 89,3%. Tỷ lệ sinh viên có kiến thức đạt về các nội dung SKTD là 51,2%. Tỷ lệ sinh viên có kiến thức đạt về tình dục an toàn là 25,7%; tình dục có trách nhiệm là 69,0%.
1.2. Kiến thức về các BPTT, vấn đề nạo phá thai
Bảng 2. Kiến thức về các BPTT, vấn đề nạo phá thai
Nội dung | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Kể tên các biện pháp tránh thai | Đạt | 247 | 41,2 |
Không đạt | 353 | 58,8 | |
Hiểu biết BPTT có hiệu quả phòng tránh BLTQĐTD | Đạt | 446 | 74,3 |
Không đạt | 154 | 25,7 | |
Hiểu biết nơi cung cấp BPTT | Đạt | 337 | 56,2 |
Không đạt | 263 | 43,8 | |
Sự nguy hiểm của việc nạo phá thai | Đạt | 420 | 70,0 |
Không đạt | 180 | 30,0 | |
Hiểu biết nơi nạo phá thai an toàn | Đạt | 533 | 88,8 |
Không đạt | 67 | 11,2 |
Tỷ lệ sinh viên có kiến thức đạt về các biện pháp tránh thai là 41,2%; biện pháp tránh thai có hiệu quả phòng tránh bệnh lây truyền qua đường tình dục là 74,3% và nơi cung cấp biện pháp tránh thai là 56,2%. Tỷ lệ hiểu biết về sự nguy hiểm của việc nạo phá thai là 70,0% và nơi nạo phá thai an toàn là 88,8%. Có 63,8% sinh viên có thái độ đúng về sức khỏe tình dục.
1.3. Phân loại kiến thức chung về SKTD của sinh viên
Biểu đồ 1. Phân loại kiến thức chung về sức khỏe tình dục
Tỷ lệ sinh viên có kiến thức chung về SKTD một cách đầy đủ theo cách phân loại của nghiên cứu này chiếm tỷ lệ rất thấp chỉ có 8,7%.
2. Thái độ của sinh viên về sức khỏe tình dục
2.1. Thái độ của sinh viên về các vấn đề của sức khỏe tình dục
Bảng 3. Thái độ của sinh viên về sức khỏe tình dục
Thái độ quan tâm đến việc cung cấp kiến thức về SKTD cho sinh viên | Đạt | 563 | 93,8 |
Không đạt | 37 | 6,2 | |
Thái độ về việc chia sẻ, trao đổi thông tin về SKTD với bố mẹ, người thân của sinh viên | Đạt | 530 | 88,3 |
Không đạt | 70 | 11,7 | |
Thái độ về QHTD khác giới trước hôn nhân | Đạt | 309 | 51,5 |
Không đạt | 291 | 48,5 | |
Thái độ về QHTD khác giới trước hôn nhân là phải an toàn | Đạt | 417 | 69,5 |
Không đạt | 183 | 30,5 | |
Thái độ về QHTD khác giới THN muốn an toàn thì phải dùng bao cao su | Đạt | 463 | 77,2 |
Không đạt | 137 | 22,8 | |
Thái độ đối với việc có thai ở lứa tuổi sinh viên | Đạt | 433 | 72,2 |
Không đạt | 167 | 27,8 | |
Thái độ với việc nạo phá thai là việc làm bình thường ở lứa tuổi sinh viên | Đạt | 504 | 84,0 |
Không đạt | 96 | 16,0 |
Đa số sinh viên có thái độ đúng về vấn đề cung cấp kiến thức về SKTD cho sinh viên chiếm tỷ lệ 93,8%; việc chia sẻ, trao đổi thông tin về SKTD với bố mẹ, người thân là 88,3%; QHTD khác giới THN là 51,5%; QHTD khác giới THN phải an toàn là 69,5%; QHTD khác giới THN muốn an toàn thì phải dùng bao cao su là 77,2%; thái độ đối với việc có thai ở lứa tuổi sinh viên là 72,2%; thái độ với việc nạo phá thai là việc làm bình thường ở lứa tuổi sinh viên là 84,0%.
2.2. Phân loại chung thái độ về sức khỏe tình dục của sinh viên

Biểu đồ 2. Phân loại chung thái độ về sức khỏe tình dục của sinh viên
Tỷ lệ sinh viên có thái độ tốt về SKTD chiếm tỷ lệ 63,8%.
Xem thêm: Thuyết Minh Về Cây Bưởi Da Xanh, Thuyết Minh Về Cây Bưởi
3. Thực hành của sinh viên về sức khỏe tình dục
3.1. Hành vi quan hệ tình dục khác giới trước hôn nhân
Biểu đồ 3. Hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân
Tỷ lệ sinh viên có quan hệ tình dục trước hôn nhân là đáng kể 7,7%, nam cao hơn nữ (14,9% so với 4,5%).
3.2. Hành vi sử dụng biện pháp tránh thai ở sinh viên có QHTD

Biểu đồ 4. Hành vi sử dụng BPTT ở đối tượng sinh viên có QHTD
Trong 46 sinh viên có quan hệ tình dục, có 39,1% sinh viên thường xuyên sử dụng BPTT khi QHTD; bên cạnh đó có đến 26,1% sinh viên thỉnh thoảng sử dụng BPTT; có 19,6% sinh viên hiếm khi sử dụng BPTT khi QHTD và 15,2% sinh viên không dùng BPTT khi QHTD.
3.3. Loại BPTT được sinh viên sử dụng ở nhóm sinh viên có QHTD

Biểu đồ 5. Phân bố loại BPTT được sinh viên sử dụng ở nhóm có QHTD
Có 15,4% tính chu kỳ kinh nguyệt, tỷ lệ sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp và xuất tinh ngoài âm đạo có tỷ lệ bằng nhau là 20,5%; và có 12,8% sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày.
3.4. Hành vi có thai ngoài ý muốn trong sinh viên
Bảng 4. Hành vi có thai ngoài ý muốn trong sinh viên
Hành vi | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Hành vi có thai ngoài ý muốn (n=46) | Có | 6 | 13,0 |
Không | 40 | 87,0 | |
Hành vi xử lý khi có thai ngoài ý muốn | Không làm gì | 0 | 0 |
Phá thai | 6 | 100,0 |
Tỷ lệ sinh viên đã từng có thai ngoài ý muốn là 13,0% và tất cả số đó đều phá thai.
3.5. Phân loại chung về thực hành sức khỏe tình dục

Biểu đồ 6. Phân loại chung thực hành về sức khỏe tình dục
Tỷ lệ sinh viên có thực hành đúng về SKTD chiếm tỷ lệ thấp 37,3%.
4. Các yếu tố liên quan kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe tình dục
4.1. Các yếu tố liên quan đến kiến thức về sức khỏe tình dục
Bảng 5. Liên quan giữa kiến thức về SKTD với đặc điểm cá nhân và gia đình
Đặc điểm | Kiến thức về SKTD | Tổng | χ2, p | ||||
Đạt | Không đạt | ||||||
n | (%) | n | (%) | ||||
Nơi ở khi đang học Đại học | Ở cùng gia đình | 9 | 5,6 | 153 | 94,4 | 162 | 26,99 0,00 |
Ký túc xá/trọ | 38 | 8,9 | 391 | 91,1 | 429 | ||
Nơi ở khác | 5 | 55,6 | 4 | 44,4 | 9 | ||
Tình trạng có người yêu | Đã có | 28 | 12,4 | 197 | 87,6 | 225 | 6,49 0,01 |
Chưa có | 24 | 6,4 | 351 | 93,6 | 375 |
Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nơi ở của sinh viên khi đang học Đại học và tình trạng có người yêu với kiến thức chung về sức khỏe tình dục của sinh viên (p
Đặc điểm
Thái độ về SKTD
Tổng
χ2,
p
Đạt
Không đạt
n
(%)
n
(%)
Giới tính
Nam
93
51,4
88
48,6
181
17,40
0,00
Nữ
290
69,2
129
30,8
419
Nơi ở khi đang học Đại học
Ở cùng gia đình
89
54,9
73
45,1
162
8,05
0,01
Ký túc xá/trọ
287
66,9
142
33,1
429
Nơi ở khác
7
77,8
2
22,2
9
Học vấn
của mẹ
≤ Tiểu học
53
54,1
45
45,9
98
4,82
0,02
≥ THCS
330
65,7
175
34,3
502
TT có người yêu
Đã có
160
71,1
65
28,9
225
8,25
0,00
Chưa có
223
59,5
152
40,5
375
Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa giới tính, nơi ở khi đang học Đại học, học vấn của mẹ và tình trạng có người yêu với thái độ chung về sức khỏe tình dục của sinh viên (p
Đặc điểm
Kiến thức về SKTD
Tổng
χ2,
p
Đạt
Không đạt
n
(%)
n
(%)
Giới tính
Nam
47
26,0
134
74,0
181
6,49
0,01
Nữ
177
42,2
242
57,8
419
- Kết quả phân tích chúng tôi thấy có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa giới tính với thực hành về sức khỏe tình dục (p
Đặc điểm
QHTD trước hôn nhân
Tổng
χ2,
p
Có
Không
n
(%)
n
(%)
Giới tính
Nam
27
14,9
154
85,1
181
19,24
0,00
Nữ
19
4,5
400
95,5
419
Học vấn
của bố
≤ Tiểu học
11
16,2
57
83,8
68
7,84
0,00
≥ THCS
35
6,6
497
93,4
532
TT có người yêu
Đã có
33
14,7
192
85,3
225
24,91
0,00
Chưa có
13
3,5
362
96,5
375
- Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa giới tính, học vấn của bố và tình trạng có người yêu với hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên (p